pH của nước uống rất quan trọng. Nếu pH quá thấp, nước uống sẽ làm ăn mòn hệ thống phân phối và đường ống nước trong nhà. Độ pH của nước cũng ảnh hưởng đến các tính chất khác bao gồm hương vị, mùi, độ trong và hiệu quả khử trùng của nước. Tại Hoa Kỳ, độ pH của nước được xác định bằng mét theo phương pháp EPA 150.1 và Phương pháp chuẩn 4500-H.
Đo pH thấp của nước tinh khiết là rất khó. Hàm lượng khoáng chất càng thấp thì độ dẫn của nước sẽ càng thấp. Nước có độ dẫn điện thấp sẽ gây khó khăn vì máy đo pH là một hệ thống điện hóa dựa vào dung dịch được đo để dẫn điện.
Hầu hết các nhà máy nước uống đều sử dụng nước mặt (hồ, sông, suối) hoặc nước ngầm làm nguồn nước quan trọng để xử lý. Nước mặt thường có hàm lượng khoáng thấp hơn, dẫn đến giá trị độ dẫn/TDS thấp. Nước ngầm được thẩm thấu qua đá vôi, dolomite hoặc thạch cao, và thường có hàm lượng khoáng chất cao hơn nước mặt. Tuy nhiên, có những nguồn nước ngầm có hàm lượng khoáng chất rất thấp.
HI99192 sử dụng điện cực pH khuếch đại FC215D với thân thủy tinh. Điện cực chuyên dụng này cung cấp nhiều tính năng cải thiện việc đo pH trong nước uống. Một cảm biến nhiệt độ tích hợp cho phép đo pH bù nhiệt độ mà không cần một đầu dò nhiệt độ riêng biệt. Đầu cảm biến hình cầu của đầu dò có bề mặt tiếp xúc rộng khi đo trong dung dịch nước.
Một phần không thể tách rời của bất kỳ điện cực pH nào là mối nối tham khảo. Mối nối tham khảo là một phần của điện cực cho phép dòng ion trong cell tham khảo vào mẫu khi đo. Các ion cung cấp cho một kết nối điện giữa điện cực tham chiếu và điện cực chỉ thị. Một điện cực pH tiêu chuẩn sẽ sử dụng một mối nối gốm duy nhất cho phép dòng điện phân từ 15 đến 20 μL/ giờ.
FC215D có mối nối ba bằng gốm cung cấp dòng điện phân từ 40 đến 50 μL/ giờ. Dòng chảy tăng lên cung cấp sự liên tục lớn hơn giữa điện cực tham chiếu và điện cực chỉ thị để phù hợp với nước có độ ion thấp. Để tối ưu hóa dòng chảy từ điện cực, nắp tái nạp phân phải được rút ra. Điều này tao áp lực ở phía đầu giúp chất điện phân chảy dễ dàng hơn vào mẫu.
Thân thủy tinh: thân thủy tinh của FC215D có tính kháng hóa học và nhanh chóng đạt được trạng thái cân bằng nhiệt, cho phép đo nhanh hơn, ổn định hơn
Đầu cảm biến hình cầu: diện tích bề mặt lớn cho sự tiếp xúc tối ưu giữa bóng đèn cảm biến và mẫu nước.
Mối nối ceramic ba cung cấp dòng điện phân từ 40 đến 50 μL/giờ để phù hợp với nước có độ ion thấp
Cảm biến nhiệt độ tích hợp bù nhiệt độ tự động
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo pH |
-2.00 to 16.00 pH |
Độ phân giải pH |
0.01 pH |
Độ chính xác pH |
±0.02 pH |
Hiệu chuẩn pH |
Tự động tại 1 hoặc 5 điểm (4.01, 7.01, 10.01 hoặc NIST 4.01, 6.86, 9.18) |
Thang đo nhiệt độ |
-5.0 to 105.0°C (23.0 to 221.0°F) |
Độ phân giải nhiệt độ |
0.1°C (0.1°F) |
Độ chính xác nhiệt độ |
±0.5°C (đến 60oC); ±1.0°C (ngoài thang) ±1°F (đến 140oC); ±2.0°F (ngoài thang) |
Bù nhiệt độ |
tự động từ -5.0 to 105.0°C (23 to 221°F) |
Điện cực |
FC215D điện cực pH với cảm biến nhiệt độ bên trong, cổng DIN và cáp 1 m |
Pin |
3 pin 1.5V |
Tự động tắt |
tùy chọn: 5, 10, 30, 60 phút hoặc không kích hoạt |
Môi trường |
0 to 50°C (32 to 122°F); RH 100% |
Kích thước |
152 x 58 x 30 mm |
Khối lượng |
205 g |
Cung cấp gồm |
HI99192 cung cấp gồm điện cực pH FC215D, gói dung dịch chuẩn pH4.01 và pH7.01 (20 mL), 2 gói dung dịch rửa điện cực HI700601, dung dịch châm điện cực 30mL, pin, hướng dẫn sử dụng và vali đựng máy. |
Bảo hành |
12 tháng cho máy và 6 tháng cho điện cực đi kèm |
Sản phẩm mua kèm
HI7004L Chuẩn pH 4.01, 500ml
HI7007L Chuẩn pH 7.01, 500ml
HI7010L Chuẩn pH 10.01, 500ml
HI7061L Dung dịch rửa điện cực, 500ml